Máy toàn đạc Leica TS02 là dòng thiết bị hàng đầu được nhiều người ưa chuộng bởi tính ổn định, nhanh chóng và độ chính xác cao. Giao diện máy cực kỳ thân thiện, tiện lợi sử dụng. Người dùng cần nắm rõ hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc Leica TS02, đặc biệt là cách giao hội máy toàn đạc Leica TS02 đúng chuẩn để đảm bảo thiết bị phát huy tối đa năng suất trong suốt quá trình hoạt động.
Bạn đang xem: Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc leica ts02
Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc Leica TS02 đơn giản, dễ thực hiện
Để hiểu rõ cách sử dụng máy toàn đạc Leica TS02 chi tiết với đầy đủ các chức năng, tham khảo ngay các thông tin dưới đây:
Ý nghĩa các ký tự thường gặp trên máy toàn đạc Leica TS02
Người dùng nắm rõ ý nghĩa những ký tự thường gặp để đảm bảo thành thạo, thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng máy toàn đạc Leica TS02:
EDM: Cho phép hiển thị hay thay đổi các tham số hiệu chuẩn liên quan đến đo độ dài.ALL: Cho phép đo và lưu trữ các giá trị về góc, cạnh, tọa độ,… vào bộ nhớ của máy.DIST: Cho phép đo và hiển thị các giá trị về góc, cạnh, tọa độ.NEXT: Xem tiếp màn hình sau đó.PREV: Xem lại màn hình trước đó.STATION: Trạm máy.INPUT: Nhập dữ liệu.FIND: Thực hiện tìm điểm đo, trạm máy hay code.COMP: Đặt các chế độ bù nghiêng, 2 trục hoặc tắt bù.SetHz: Đặt hướng khởi đầu.hr: Chiều cao của gương.hi: Chiều cao của máy.HO: Độ cao H của trạm máy.NO: Tọa độ X của trạm máy.EO: Tọa độ Y của trạm máy.H: Tọa độ H của điểm đo.N: Tọa độ X của điểm đo.E: Tọa độ Y của điểm đo.
Bàn phím máy toàn đạc Leica TS02
Các phím cố định.Phím ESC.Phím dịch chuyển.Các phím chức năng từ F1 tới F4.Phím ENTER.Màn hình máy toàn đạc Leica TS02
Màn hìnhMàn hình sẽ được cấu tạo bởi một số yếu tố sau:
Tiêu đề.Các dòng lựa chọn, trường có hiệu lực.Tình trạng các biểu tượng.Các trường.Các phím chức năng thay đổi.Màn hình Main MenuMàn hình Main Menu sẽ có 6 lựa chọn, cụ thể là:
Q.Survey (Quick Survey): Thực hiện khảo sát nhanh.Prog (Programs): Chương trình đo.Manage (File Management): Quản lý dữ liệu máy.Transfer (Data Transfer): Cho phép truyền số liệu.Setting (Setting Menu): Cài đặt.Tools (Tools Menu): Các công cụ chức năng.
Các chức năng cụ thể:
Programs: 3 trang
Trang 1 gồm:Surveying: Thực hiện khảo sát.Stakeout: Cho phép chuyển điểm thiết kế ra thực địa.Free Station: Tiến hành giao hội nghịch.Reference Element: Thực hiện đo tham chiếu.Trang 2 gồm:Tie distance: Thực hiện đo khoảng cách gián tiếp.Area and Volume: Đo và tính toán diện tích.Remote Height: Đo độ cao ở khoảng cách không với tới.Construction: Công tác xây dựng.Trang 3 gồm:Cogo, Road 2D: Thực hiện tính toán địa hình, chương trình đo đường 2D.Reference Plane: Thực hiện tham chiếu theo mặt phẳng.File Management: 2 trang
Trang 1 gồm:Job: Tên công việc thực hiện, Fixpoints: Các điểm cứng.Measurements: Điểm đo.Codes: Các ký hiệu của điểm (mã địa vật).Trang 2 gồm:Formats: Xóa toàn bộ bộ nhớ máy.Delete Job Memory: Xóa từng công việc hoặc từng điểm đo.Memory Statistics: Thông tin chi tiết bộ nhớ.Tham khảo: máy bắn tia laser bao nhiêu tiền
Một số thao tác thông dụng trong quá trình làm việc với máy toàn đạc Leica TS02
Trong hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc Leica TS02, quý khách sẽ phải nắm kỹ những thao tác thông dụng khi làm việc với máy như sau:
Thao tác bật bọt thuỷ điện tử và dọi tâm Laser
Nhấn phím FNC, sau đó chọn F1
Xem và xóa dữ liệu
Trong Main Menu, chọn File Management:
Xem/xóa công việc: Nhấn phím F1Thao tác thay đổi loại gương, hằng số gương và chế độ đo
Trong Main Menu, chọn Settings Menu, chọn EDM Settings:
Thay đổi loại gương đo: Prism Type – Round.Hằng số gương: Leica Const – 0.0mm.Lựa chọn các chế độ đo phù hợp với mục tiêu sử dụng:Prism Standard: Thực hiện đo với gương tiêu chuẩn.Non-Prism-Std: Thực hiện đo không gương.Non-Prism-Track: Thực hiện đo liên tục không gương.Prism: Thực hiện đo có gương với khoảng cách xa (>3.5km).Prism-Fast: Thực hiện đo nhanh có gương.Prism-Tracking: Thực hiện đo liên tục có gương.Tape: Thực hiện đo hồng ngoại vào tấm phản xạ.Tham khảo: Thuê máy toàn đạc điện tử
Một số chương trình đo thông dụng máy toàn đạc Leica TS02
Surveying – Chương trình khảo sát
Trong Main Menu, chọn Programs – nhấn F1 để xuất hiện màn hình Surveying và bắt đầu chương trình khảo sát.
Khai báo công việc: F1Setting Out – Chương trình chuyển điểm thiết kế ra thực địa
Trong Main Menu, chọn Programs, nhấn chọn F2
Free Station – Chương trình giao hội nghịch
Cách giao hội máy toàn đạc Leica TS02 cho phép xác định tọa độ trạm máy thông qua ít nhất 2 điểm. Tại màn hình Main Menu, chọn Programs ở trang 2/3, nhấn chọn F3
Area and Volume – Chương trình đo diện tích
Chương trình này được thực hiện cho việc tính diện tích một đa giác. Tại màn hình Main Menu, chọn Programs ở trang 2/3, nhấn chọn F2 :
Khai báo công việc: F1Remote Height – Chương trình đo cao không với tới
Chương trình này được thực hiện để xác định chiều cao các điểm không thể với tới như độ võng dây điện hay độ cao gầm cầu. Tại màn hình Main Menu, chọn Programs ở trang 2/3, nhấn chọn F2
Quý khách hàng lưu ý cần nắm rõ hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc Leica TS02 và cách giao hội máy toàn đạc Leica TS02 để đảm bảo thiết bị được vận hành ổn định, bền bỉ tại mọi vị trí cũng như cho năng suất cao trong quá trình hoạt động.
Công ty Cổ phần Công nghệ Nguyễn Kimlà nhà phân phối chuyên nghiệp thiết bị đo đạc của các hãng nổi tiếng (ví dụ: Thiết bị trắc địa nhưLeica,Nikon,Topcon,Sokkia,Kolida,Comnav,CHC,.... Thiết bị quan trắc như
Geogage,ACE,Geokon,ZC,…), là nơi mua sắm vật tư thiết bị đo đạc uy tín hàng đầu. Nhằm mục tiêu mang lại tiện ích tối đa cho khách hàng trong nước cũng như các đối tác nước ngoài, chúng tôi luôn nỗ lực đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng với chất lượng tốt nhất và giá cả cạnh tranh, phục vụ cho nhu cầu mua sắm hiện đại, tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí của Quý khách. Phương châm kinh doanh của chúng tôi là:Uy tín hàng đầu-Chất lượng đảm bảo-Giá cả cạnh tranh–Giao hàng nhanh chóng. Chúng tôi luôn lấy tiêu chí "Tận tâm–Tín nghĩa" làm nền tảng phát triển lâu dài và bền vững.
Công ty Cổ phần Công nghệ Nguyễn Kimlà nơi mua sắm phụ kiện đo đạc uy tín hàng đầu chuyên cung cấp các loại máy trắc địa, máy toàn đạc điện tử, máy thủy bình, máy GPS và GNSS RTK, máy đo khoảng cách cầm tay, máy quét laser hoàn thiện, máy chiếu đứng, máy chiếu thiên đỉnh, máy đo mực nước ngầm, máy đo áp lực nước lỗ rỗng, máy đo vết nứt, ..., phụ kiện máy đo đạc, vật tư cho các ngành đo đạc. Đặc biệt là các thiết bị phục vụ các ngành: Xây dựng cầu đường, xây dựng công nghiệp, Cơ khí, lắp ráp, sửa chữa. Với công ty chữ "Tín" luôn được đặt lên hàng đầu. Công ty liên tục có những chính sách khách hàng, chính sách sản phẩm và dịch vụ có tính chất đột phá có tác động mạnh mẽ tới tư duy thương hiệu. Luôn cung cấp hàng hóa chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, bảo đảm chất lượng Sự thành công của Công ty ngày hôm nay có được là nhờ sự ủng hộ và tin tưởng rất lớn từ phía khách hàng, Công ty đề ra mục tiêu phấn đấu ngày càng hoàn thiện hơn nhằm cung cấp đến khách hàng của mình những sản phẩm tốt nhất, dịch vụ chuyên nghiệp nhất, giá cả cạnh tranh nhất.
Với tiêu chí Xây dựng văn hóa doanh nghiệp mà khách hàng được đặt làm trung tâm của mọi hoạt động. Công ty thực sự hạnh phúc khi thấy khách hàng hài lòng và nỗ lực để khách hàng cảm nhận được sự tôn trọng, Công ty yêu cầu cán bộ công nhân viên thực hiện một cách triệt để và nghiêm túc, đáp ứng và giải quyết nhanh những yêu cầu của khách hàng cũng như mang lại sự thỏa mãn tối đa cho khách hàng về sản phẩm và dịch vụ của Công ty. Vì thế đây thực sự là Nơi mua sắm vật tư thiết bị đo đạc uy tín hàng đầu.
Công ty Cổ phần Công nghệ Nguyễn Kim nơi mua sắm thiết bị đo đạc uy tín với tiêu chí lợi ích khách hàng được đặt lên hàng đầu. Hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ đa dạng, hoàn hảo. Sự hài lòng và lợi ích của khách hàng là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển và là mục tiêu của mọi hoạt động trong Công ty chúng tôi. Vì Tất cả các sản phẩm và dịch vụ của công ty luôn được nâng cao về chất lượng và bổ sung về số lượng. Với những thiết bị đo đạc uy tín thì lợi ích của khách hàng sẽ luôn được đảm bảo.
Xin chân trọng chào đón sự hợp tác của các bạn đến với chúng tôi: Công ty Cổ phần Công nghệ Nguyễn Kim.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ LEICA TS-02 VÀ TS-06PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIAO DIỆN BÀN PHÍM CHUẨN
![]() | Phím chuyển sang trang tiếp theo khi giao diện có nhiều trang màn hình |
Phím User key 1,2 được đặt chức năng tùy chọn với các chức năng được lựa chọn từ menu FNC | |
![]() | Phím di chuyển con trỏ (hoặc thanh sang) sang trái/phải và lên trên/xuống dưới. |
![]() | Truy cập nhanh vào những chức năng đo và hỗ trợ quá trình đo. |
![]() | Thoát khỏi giao diện hiện tại hoặc chế độ soạn sửa. Trở về màn hình trước đó. |
![]() | Xác nhận dữ liệu vào và tiếp tục trường tiếp theo. |
![]() | Phím nhanh (Trigger key)được cài đặt một trong 3 chức năng (Meas, Dist, Off). |
II. CÁC PHÍM MỀM(SOFTKEYS).
Các phímF1,F2,F3,F4là các phím mềm thực hiện các chức năng hiển thị trên dòng thông điệp dưới đáy màn hình, ví dụ trong chương trìnhQuick-Surveythì các phím mềm thực hiện các lệnhMeas,Dist,Store, …Tương ứng với vị trí các phím mềmF1,F2,F3,F4.
Ý nghĩa các phím mềm (hiển thị trên dòng thông điệp ở đáy màn hình)
<ALL>: Đo và lưu kết quả vào bộ nhớ máy.
<DIST>: Đo và hiển thị trên màn hình, không lưu kết quả vào trong máy.
<REC>: Lư u kết quả đang hiển thị trên màn hình vào trong máy.
<ENH>: Nhập tọa độ.
<LIST>: Hiển thị những điểm có sẵn.
<FIND>: Tìm kiếm điểm.
<EDM>: Cài đặt các tham số liên quan đến chế độ đo dài.
<STATION>: Cài đặt trạm máy
<Set
Hz>: Cài đặt góc bằng
<VIEW>: Xem chi tiết dữ liệu (tên job, tên điểm, tọa độ…)
<Sec
Beep>: Cài đặt tiếng kêu bip khi góc bằng đi qua vị trí 0o, 90o, 180o, 270o

<OK>: Xác nhận cài đặt và thoát khỏi giao diện hiện tại.
Các ký hiệu
![]() | Thể hiện khoảng cách nghiêng |
![]() | Thể hiện khoảng cách ngang |
![]() | Thể hiện chênh cao |
Một số ký hiệu khác sẽ được chỉ ra cụ thể trong từng chương trình ứng dụng.
III. CÁC BIỂU TƯỢNG TRÊN MÀN HÌNH
![]() | Biểu tượng Pin chỉ mức Pin còn lại. Trong hình ví dụ chỉ mức Pin còn lại là 75% |
![]() | Chế độ bù trục đang bật |
![]() | Chế độ bù trục đang tắt |
![]() | Chế độ đo xa tới gương và tấm phản xạ |
![]() | Chế độ đo không gương tới tất cả các mục tiêu |
![]() | Chế đọ Offset đang hoạt động |
![]() | Chế độ nhập số |
![]() | Chế độ nhập chữ |
![]() | Chỉ ra chiều tăng của góc bằng Hz |
![]() | Chỉ ra rằng một trường thì có nhiều lựa chọn |
![]() | Chỉ ra rằng có nhiều trang màn hình và có thể chuyển bằng pím PAGE |
![]() | Chỉ vị trí ống kính ở mặt I |
![]() | Chỉ vị trí ống kính ở mặt II |
![]() | (Non-Prism) biểu thị chế độ đo không cần gương |
![]() | Đang lựa chọn chế độ đo với gương chuẩn Leica |
![]() | Đang lựa chọn chế độ đo với gương mini Leica |
![]() | Đang lựa chọn chế độ đo với gương 360o Leica |
![]() | Đang lựa chọn chế độ đo với gương 360o mini Leica |
![]() | Đang lựa chọn chế độ đo với tấm phản xạ Leica |
Đang lựa chọn chế độ đo với gương của người sử dụng | |
![]() | Kết nối không dây qua cổng Bluetooth |
![]() | Truyến số liệu qua cổng USB được lựa chọn |
IV. SỬ DỤNG MÀN HÌNH MAIN MENU
Q-Survey(Quick- Survey) : Chương trình đo nhanh (Màn hình cơ bản)
Prog(Programs) : Các chương trình đo ứng dụng.
-Surveying: Đo chi tiết.
-Stake out: Chuyển điểm thiết kế ra thực địa.-Free Station: Giao hội nghịch.-Reference Element: Chương trình đo tham chiếu đường thẳng.-Tie Dístance: Đo khoảng cách gián tiếp.-Area & Volume: Đo và tính diện tích.-Remote Height: Đo cao độ không với tới.-Construction: Xây dựng.-COGO: Tính toán địa hình.-Road 2D: Chương trình đo đường 2D.-Roadworks 3D: Chương trình đo đường 3D(ứng dụng đặt hàng).-Traverse
PRO: Ứng dụng đo đường chuyền(ứng dụng đặt hàng).-Referenca Plane: Tham chiếu theo mặt phẳng.
Manage(File Management): Quản lý dữ liệu trong máy.
-Job: Tên công việc.- Fixpoints: Các điểm cứng.-Meas. Data: Các điểm đo.-Codes: Các ký hiệu điểm.-Formats: Xóa toàn bộ bộ nhớ.-Delete Job Memory: Xóa từng Job, điểm đo,….-Memory Statistics: Thông tin bộ nhớ.-USB – File Manager: Quản lý file USB
Transfer(Data Transfer): Truyền số liệu.
-Export data: Truyền dữ liệu ra thiết bị.-Import data: Truyền dữ liệu vào máy toàn đạc
Setting(Settings Menu): Cài đặt.
-General: Cài đặt tổng thể.-EDM: Cài đặt các tham số liên quan đến chế độ đo dài.-Comm: Thông số truyền dữ liệu.
Tools(Tools Menu): Các công cụ.
-Adjust: Hiệu chỉnh.-Sart Up: Thiết lập trạng thái khởi động ban đầu.-Sys Info: Thông tin về kiểu máy, số máy, phần mềm,….-Lic. Key: Nhập mã cho các ứng dụng.-PIN: Cài đặt mật khẩu.-Load FW: Cài phần mềm hệ thống, EDM, Logo, ngôn ngữ.
PHẦN 2: CÀI ĐẶT CHO MÁY (SETTING)
I. CÀI ĐẶT TRONG SETTING
Để cài đặt cho máy từ màn hìnhMain menuvàoSettings, màn hình hiện ra:

1. General: Cài đặt chung
![]() | Contrast: Độ tương phản |
Trigger Key 1: Phím trigger 1 | |
Trigger Key 2: Phím trigger 2 | |
USER Key 1: Phím người dùng tự cài đặt chức năng | |
USER Key 2: Phím người dùng tự cài đặt chức năng | |
Tilt Corr : Cài đặt chế độ bù nghiêng | |
Hz Corr : Cài đặt chế độ bù góc bằng. | |
![]() | Beep: Cài đặ t tiếng kêu của bàn phím |
Sector Beep: Cài đặt tiếng kêu bip khi góc bằng đi qua vị trí 00, 900,.. | |
Hz Incrementation: Đặ t chiề u tăng góc bằng sang trái/ phải. | |
VSetting: Cài đặt góc đứng. | |
Face I Def: Cài đặt mặt bàn độ trái Left/ phải Right | |
Language: Lựa chọn ngôn ngữ | |
![]() | Lang.choice: Bật tắt lựa chọn ngôn ngữ |
Angle Unit: Đặt đơn vị góc. | |
Min. Reading: Đặt số đọc nhỏ nhất. | |
Distance Unit: Đặt đơn vị khoảng cách. | |
Dist.Decimal: Số thập phân (lấy sau dấu ","). | |
Temp. Unit: Đặt đơn vị nhiệt độ. | |
Pressure Unit: Đặt đơn vị áp suất. | |
Grade Unit: Đặt đơn vị độ dốc. | |
![]() | Data Output: Đặt kiểu ghi dữ liệu. |
GSIFormat: Đặt độ dài dữ liệu. | |
GSIMask: Đặt định dạng kiểu dữ liệu ra. | |
Code record: Kiểu ghi ký hiệu điểm (ghi trước/sau khi đo). | |
Code: Kiểu ghi ký hiệu điểm (xóa/không xóa sau khi ghi). | |
Display ill.: Chiếu sáng màn hình. | |
Reticle ill.: Chiếu sáng chữ thập. | |
![]() | Display Heater: Sưởi ấm màn hình. |
Pre/Sufix: Thêm ký tự trước hoặc sau. | |
Identifier: Ký tự được thêm vào. | |
Sort Type: Kiểu sắp xếp. | |
Sort Order: Thứ tự sắp xếp. | |
Double Pt ID: Cho phép ghi trùng tên điểm hoặc không. | |
Auto – Off: Cài đặt tự động tắt máy/tiết kiệm điện. |
Để cài đặt chức năng nào thì chỉ việc chuyển đến trang chứa chức năng đó và dichuyển thanh sang tới chức năng đó rồi dùng phím di chuyển sang trái/sang phải sau đó ấn F4 (OK) để cài đặt theo ý muốn.
2. EDM
![]() | EDM Mode: Cài đặt kiểu đo dài. |
Prism Type: Cài đặt kiểu gương. | |
Leica Const: Hằng số máy. | |
Abs. Const: Hằng số gương. | |
Laser-Point: Tắt/mở tia laser chỉ thị vị trí điểm đo. | |
Guide Light: Tắt/mở đèn dẫn hướng. |
3. Comm.
![]() | Port: Cổng truyền dữ liệu. |
Bluetooth: Kiểu truyền dữ liệu Bluetooth. | |
Baudrate: Tốc độ truyền dữ liệu. | |
Databits: Số bit dữ liệu. | |
Parity: Kiểm tra chẵn lẻ | |
Endmark: CR | |
Stopbits: 1 |
II. CÀI ĐẶT TRONG PHÍMFUNCTION
Phím <FNC> dùng để gọi các chức năng phụ trợ như:
Home: Quay trở lại màn hình main menu.Level: Bật bọt thuỷ điện tử.Offset: Đặt giá trị độ lệch cho điểm đo.Del. Rec: Xóa dữ liệu ghi sau cùng.Coding: Quản lý mã điểm.Pin-Lock: Cài đặt password khoá/mở máy.Light On/Off: Bật chiếu sáng màn hình.Laser Pointer: Bật/tắt tia laser chỉ thị vị trí đo .EDM Track: Bật chế độ đo đuổi.Sig.Reffl: Kiểm tra tín hiệu phản xạ.
Xem thêm: Hướng Dẫn Sử Dụng Điều Khiển Điều Hòa Daikin 2 Chiều Chi Tiết
BS Check: Kiểm tra định hướngHeight Transfer: Truyền cao độTarget Offset: Đặt giá trị độ lệch cho điểm đo
Để cài đặt một trong các chức năng trong phím này, người sử dụng chỉ việc ấn phím
PHẦN 3: CÁCH ĐO CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG
I. SURVEYING (KHẢO SÁT, ĐO ĐỊA HÌNH)
Đây là chương trình đo chi tiết thường được sử dụng phục vụ công tác trắc địa xácđịnh toạ độ, khảo sát đo vẽ bản đồ địa hình, địa chính,...Cách đo:
Từ màn hình ban đầu (sau khi mở máy) màn hìnhMain Menuhiện ra: